I. Thông tin tổng quan về trường Sangmyung
Trường đại học Sangmyung được thành lập vào năm 1937, đây chính là thời điểm Nhật Bản chiếm đóng Hàn Quốc. Sangmyung được thành lập ngay tại trung tâm thủ đô Seoul, dưới mô hình Học viện đào tạo cao cấp với mục đích đào tạo các nhà lãnh đạo dân tộc. Trong khoảng thời gian từ năm 1965- 1995, trường phát triển thành trường sư phạm nữ sinh và trường nữ sinh. Phải đến năm 1996, đáp ứng sự thay đổi và cải tiến mở rộng đào tạo mà trường đổi tên thành Trường đại học Sangmyung đào tạo cả nam và nữ.
Mục tiêu của trường
Nuôi dưỡng nhân cách hài hòa- Giáo dục đại cương; Coi trọng hợp tác và tình nguyện- Giáo dục người dân; Hướng đến ứng dụng thực tiễn và sáng tạo- Giáo dục chuyên môn; Dẫn dầu xã hội tương lai- Giáo dục toàn cầu.
Đào tạo nhiều ngôi sao
Trường được xem là cái nôi đào tạo nhiều vận động viên xuất sắc trong các lĩnh vực như thể dục, bơi lội, ca sĩ, diễn viên,… Các diễn viên nổi tiếng Kim Jae Won, Eun Jung, Seung Ah ( Rainbow), Ji Hyun,.. đều là cựu sinh viên của trường.
Bộ Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc xếp hạng trường đại học Sangmyung là một trong số các trường đại học tốt nhất toàn quốc.
Trường có 2 cơ sở, một cơ sở ở ngay tịa trung tâm thủ đô Seoul, một cơ sở tọa lạc ở Cheonan.
II. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Thời gian | 10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm) |
Chương trình học | Trình độ 1 (bắt đầu) – trình độ 6 (nâng cao) |
Kỳ nhập học | Tháng 3, 6, 9, 12 |
Số lượng học viên | 15 học viên/lớp |
Học phí ( năm 2019) | Học phí cơ sở Seoul : 1,500,000 KRW/kỳHọc phí cơ sở Choenan: 1,270,000 KRW/ kỳ |
III. Chương trình đào tạo đại học
Trường đại học Sangmyung có 2 cơ sở, mỗi cơ sở đều đào tạo những chuyên ngành tương tự nhau nhưng mỗi cơ sở có thế mạnh khác nhau. Cụ thể:
Cơ sở Seoul
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn; Đại học Sư phạm; Đại học Kinh tế- Kinh doanh; Đại học Liên ngành Khoa học Công nghệ; Đại học Văn hóa nghệ thuật; Trung tâm giáo dục phổ thông Kyedangà Cơ sở Seoul chuyên đào tạo các ngành về kinh tế, khoa học xã hội và tự nhiên
Cơ sở Cheonan
Đại học Khoa học Nhân văn toàn cầu; Đại học Thiết kế; Đại học Nghệ thuật; Đại học Kỹ thuật tổng hợp; Đại học Kỹ thuật Công nghiệpà Cơ sở Cheonan chuyên đào tạo các ngành kỹ thuật và năng khiếu.
Riêng đối với Trường Đại học Sư phạm sẽ chỉ lựa chọn 10% trong tổng số nhập học trường này và nếu là sinh viên nước ngoài sẽ không được nhận chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm của Hàn Quốc
Trường đại học Sangmyung có cả hệ đào tạo dành cho học sinh mới nhập học và học sinh học liên thôn
Học phí đại học Sangmyung
CƠ SỞ SEOUL ( Đv: KRW)
Khối học | Phí nhập học | Học phí | Phí hội viên | Bảo hiểm sinh viên | Tổng chi phí |
Nhân văn | 481,000 | 3,619,000 | 12,000 | 130,000 | 4,242,000 |
Tự nhiên | 481,000 | 4,331,000 | 12,000 | 130,000 | 4,954,000 |
Toán | 481,000 | 4,051,000 | 12,000 | 130,000 | 4,674,000 |
Kỹ thuật | 481,000 | 4,673,000 | 12,000 | 130,000 | 5,296,000 |
Thể thao | 481,000 | 4,341,000 | 12,000 | 130,000 | 4,964,000 |
Nghệ thuật | 481,000 | 4,851,000 | 12,000 | 130,000 | 5,474,000 |
Âm nhạc | 481,000 | 5,356,000 | 12,000 | 130,000 | 5,979,000 |
Khốihọc | Phí nhập học | Học phí | Phí sinh hoạt | Phí hội viên | Bảo hiểm sinh viên | Tổng chi phí |
Nhân văn | 604,000 | 3,472,000 | 15,000 | 30,000 | 130,000 | 4,251,000 |
Tự nhiên | 604,000 | 4,125,000 | 15,000 | 30,000 | 130,000 | 4,904,000 |
Kỹ thuật | 604,000 | 4,397,000 | 15,000 | 30,000 | 130,000 | 5,176,000 |
Năng khiếu | 604,000 | 4,192,000 | 15,000 | 30,000 | 130,000 | 4,971,000 |
Tài năng | 604,000 | 4,516,000 | 15,000 | 30,000 | 130,000 | 5,295,000 |
Có thể thấy học phí tại cơ sở Cheonan thấp hơn cơ sở Seoul, đây là điều đương nhiên vì một trong những lý do quan trọng chính là Seoul là thủ đô của Hàn Quốc nên chi phí mọi thứ sẽ đắt đỏ hơn so với tỉnh Chungcheongnam.
Triển làm những tác phẩm của sinh viên nghệ thuật Sangmyung
Tác phẩm của sinh viên khoa nghệ thuật Sangmyung
Học bổng đại học Sangmyung
Trường đại học Sangmyung có rất nhiều loại học bổng dành cho sinh viên, mức học bổng chủ yếu phụ thuộc vào thành tình học tập của học sinh
+ Học bổng dành cho sinh viên quốc tế ( phụ thuộc vào thành tích khi tuyển sinh )
+ Học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tiếng xuất sắc: TOPIK 4 trở lên được giảm 50% học phí và miễn phí phí nhập học cho kỳ học đầu tiên
+ Cấp học bổng 20% cho học sinh đã hoàn thành xong chương trình học cấp 4tại Trung tâm Giáo dục văn hóa – Văn hóa quốc tế của trường
+ Học bổng tương được 20% học phí cho kỳ nhập học đầu tiên hoặc sinh hoạt phí dành cho học sinh các nước đang phát triển ( Kyrgyzstan, Pakistan, Mông Cổ, Nepal, Lào, Philippines, Uzbekistan, Vietnam,…)
+ Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc dựa vào số điểm đạt được trong kỳ học trước
Ký túc xá đại học Sangmyung
Có nhiều loại phòng cho sinh viên lựa chọn từ phòng dành cho 1 người đến phòng dành cho 6 người. Giá tiền sẽ dao động từ 99,250 – 264,500 KRW
IV. Chương trình đào tạo sau đại học
Hệ đào tạo sau đại học của trường tập chung chủ yếu vào một số chuyên ngành nhất định, không bao quát, tổng hợp tất cả các chuyên ngành; với mục tiêu đào tạo chuyên môn chuyên sâu, thúc đẩy các nhà nghiên cứu sáng tạo, phát triển. Cụ thể:
- Cao học Giáo dục
- Cao học Phúc lợi và Tư vấn
- Cao học Quản trị kinh doanh
- Trường Văn hóa Công nghệ